[Bỏ túi] 30 câu giao tiếp chủ đề Lời Mời CỰC CUỐN HÚT phải THUỘC LÒNG để nghe nói tiếng Anh lưu loát:
[Bỏ túi] 30 câu giao tiếp chủ đề Lời Mời CỰC CUỐN HÚT phải THUỘC LÒNG để nghe nói tiếng Anh lưu loát:
1. Wishing you a happy birthday. Best of luck in the future.
(Chúc bạn một ngày sinh nhật hạnh phúc. Cầu chúc những điều may mắn sẽ đến với bạn trong tương lai)
2. On the occasion of your birthday, I wish you more success.
(Trong dịp sinh nhật của bạn, tôi chúc bạn nhiều thành công)
3. Happy Birthday to a wonderful friend.
(Chúc mừng sinh nhật một người bạn tuyệt vời)
4.I wish you an outstanding and fabulous birthday.
(Tôi chúc bạn có một sinh nhật tuyệt vời và khó quên)
5. Let this day be full of joy and celebration.
(Hãy để ngày hôm nay tràn ngập niềm vui và kỉ niệm nhé!)
6. Best wishes for a joyous day filled with love and laughter. Happy birthday!
(Chúc cậu có một ngày ngập tràn niềm vui, tình yêu và tiếng cười. Chúc mừng sinh nhật bạn!)
7. The sun is shining more brightly today as a way to wish you happy birthday.
(Hôm nay mặt trời tỏa sáng hơn mọi ngày như là để chúc mừng cậu sinh nhật vui vẻ đấy)
8. I hope that today is the beginning of another wonderful year for you. Happy birthday!
(Tôi hi vọng hôm nay là ngày bắt đầu của một năm tuyệt vời với bạn. Chúc mừng sinh nhật bạn!)
9. My friend, it’s time to pop the champagne, make some noise, dish out some food, throw some confetti and burst some balloons. Celebrate your Birthday, you deserve the best!
(Bạn của tôi ơi, đây là thời điểm để mở champagne, làm ồn, tung hoa và nổ bóng bay. Chúc mừng sinh nhật nhé, bạn luôn xứng đáng với những điều tốt đẹp nhất)
10. Happy Birthday to you! I wish that your life blossoms into many of your most cherished desires come true.
(Chúc mừng sinh nhật bạn! Tôi chúc bạn có một năm bùng nổ với nhiều mong ước thành hiện thực)
11. It is your birthday, you are more than allowed to act like crazy!
(Đây là ngày sinh nhật bạn và bạn được phép làm những điều điên rồ)
12. I wish that for every extra candle on your cake, you receive an extra reason to smile. Happy Birthday to you!
(Tôi chúc bạn sẽ có thêm nến trên bánh kem, bạn sẽ nhận thêm lí do để cười. Chúc mừng sinh nhật bạn!)
Tham khảo thêm bài viết: https://jed.edu.vn/thang-tieng-anh/
Trên đây là những thông tin về cách nói ngày sinh nhật trong tiếng anh mà KISS English muốn đem đến cho bạn. Hy vọng bài viết này phù hợp và bổ ích với bạn. Chúc bạn có một buổi học vui vẻ và hiệu quả.
https://www.24h.com.vn/tin-tuc-giao-duc/hoang-minh-thuy-bat-mi-bi-quyet-de-phat-am-tieng-anh-chuan-c678a1402616.html
Thứ, ngày, tháng, năm là những kiến thức cơ bản nhất mà những bạn mới bắt đầu tiếp xúc với tiếng Nhật cần học. Sau đây, Du học Nhật Bản Yoko sẽ cung cấp đầy đủ kiến thức cơ bản về thứ, ngày, tháng, năm trong tiếng Nhật để các bạn mới học hiểu kĩ hơn.
Nếu muốn hỏi “thứ mấy?” bạn dùng “なんようび” (nanyoubi).
Hãy sử dụng “なんがつ” (nangatsu) để hỏi “tháng mấy?”.
Đọc thêm: Học 4 Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật
Để nói năm ta sẽ dùng “…ねん”(năm…), trong đó, năm được viết và phiên âm như cách đếm số thông thường.
Chẳng hạn: “Năm 2018” thì sẽ là “2018ねん” (ni-sen juu-hachi nen).
Nói số năm (1; 2; 3;… năm) dùng “…ねん” (…nen)- dùng số đếm thường cùng với “ねん”(nen) ; chẳng hạn 2 năm viết “にねん” (ninen).
Trong tiếng Nhật, khi nói ngày, tháng, năm chúng ta cần dùng cấu trúc: “Năm + Tháng + Ngày.
Trên đây là một số kiến thức cơ bản về từ vựng tiếng Nhật. Chúc các bạn học hiệu quả! Tham khảo thêm các bài viết thú vị khác của Trung tâm Yoko nhé!
Tự hào được thực hiện bằng ♥ ở Ba Lan
Để nói về một ngày cụ thể trong năm, bạn có thể tham khảo dưới đây:
1st of March: Ngày mồng 1 tháng 4
2nd of May: Ngày mồng 2 tháng 5
23rd of August: Ngày 23 tháng 7
28th of October: Ngày 28 tháng 10
Áp dụng cách viết nói ngày cụ thể như trên để trả lời về ngày sinh nhật, ta có như sau:
My birthday is on 1st of March: Sinh nhật tôi là vào ngày mồng 1 tháng 3.
My date of birth is 15th of June: Ngày sinh của tôi là 15 tháng 6.
My birthday is on May 1st: Sinh nhật tôi vào ngày mồng 1 tháng 5
It’s on November 11th: Vào ngày 11 tháng 11
Sinh nhật của tôi vào ngày mai.
My date of birth is on next Sunday.
Ngày sinh của tôi thì vào Chủ nhật tới.
My date of birth is on 2nd of next month.
Ngày sinh của tôi vào mồng 2 của tháng sau.
Sinh nhật của tôi thì vào ngày mai.
Hôm nay là sinh nhật lần thứ 18 của tôi.
Tôi mong chờ đến ngày sinh nhật của mình.
The day after tomorrow is my birthday.
My birthday will be tomorrow evening.
Sinh nhật tôi sẽ diễn ra vào tối mai.
My birthday party will be held tomorrow evening.
Bữa tiệc sinh nhật của tôi sẽ được tổ chức vào tối ngày mai.
Ngày sinh nhật tôi đang gần kề.
My birthday falls on a Sunday this year.
Sinh nhật tôi rơi vào một ngày chủ nhật của năm nay.
Hôm qua là ngày sinh nhật của tôi.
My birthday coincides with yours.
Ngày sinh nhật của tôi trùng với ngày sinh của bạn.
My birthday is one month from today.
Một tháng nữa là sinh nhật tôi tính từ ngày hôm nay.
I will be twenty next birthday.
Sinh nhật tới tôi sẽ tròn 20 tuổi.
Dưới đây là một ví dụ về cuộc hội thoại hỏi và trả lời về sinh nhật vô cùng đơn giản bằng tiếng Anh.
Ann : Good morning, Billy. (Chào buổi sáng, Billy)
Billy: Good morning, Ann. (Chào buổi sáng, Ann)
Ann : Why are you looking so happy? (Sao trông bạn có vui thế?)
Billy: I’m going to celebrate my 18th birthday anniversary. (Mình sắp kỷ niệm sinh nhật lần thứ 18 của mình)
Ann : When is your birthday? (Sinh nhật bạn vào khi nào vậy?)
Billy: It’s on 19th May. (Sinh nhật mình vào ngày 19 tháng 5)
Billy: Sure, you are invited to my birthday party. (Đúng rồi, mình mời bạn đến tham gia tiệc sinh nhật của mình nhé.)
Ann: Will you invite any other person? (Bạn sẽ mời những ai nữa?)
Billy: Yes, my cousins and friends will join the party. (Ừ, mình mời anh em họ hàng và một số người bạn tham dự.)
Ann: I shall also join the party. (Mình sẽ tham gia với cậu.)
Billy: I think we will have a nice time. (Mình nghĩ chúng ta sẽ có khoảng thời gian rất đẹp)
Ann: I do so. (Mình cũng nghĩ vậy)
Trên đây là một số gợi ý của Monkey giúp bạn ôn tập lại cách trả lời ngày sinh nhật trong tiếng Anh. Hy vọng rằng qua bài viết này bạn đọc có thể giao tiếp tự tin như người bản xứ. Hãy chờ đón những bài học tiếp theo của Monkey nhé!
Trong bài viết này, KISS English sẽ cùng các bạn tìm hiểu cách nói ngày sinh nhật trong tiếng Anh. Hãy theo dõi nhé.
Xem ngay cách đọc và viết ngày tháng năm tiếng Anh tại đây nhé:
Video hướng dẫn cách đọc và viết ngày tháng năm trong tiếng Anh | Ms Thuỷ KISS English
Sinh nhật là một dịp vô cùng đặc biệt, là ngày mà chúng ta sinh ra. Vậy nếu phải giới thiệu về ngày sinh nhật của mình bằng tiếng Anh, các bạn có làm được không? Trong bài viết này, KISS English sẽ cùng các bạn tìm hiểu cách nói ngày sinh nhật trong tiếng anh. Hãy theo dõi nhé.
Monkey gửi đến bạn bảng tổng hợp 31 ngày, 12 tháng trong năm, các ngày trong tuần để bạn có thể giao tiếp về chủ đề sinh nhật trôi chảy nhất.
Sau đây KISS English sẽ hướng dẫn bạn chi tiết cách nói ngày sinh nhật trong tiếng Anh.
1st of March: Ngày mồng 1 tháng 3
2nd of May: Ngày mồng 2 tháng 5
23rd of August: Ngày 23 tháng 8
January 5th: Ngày mồng 5 tháng 1
Áp dụng cách viết nói ngày cụ thể như trên để trả lời về ngày sinh nhật, ta có như sau:
My birthday is on 1st of March: Sinh nhật tôi là vào ngày mồng 1 tháng 3.
My date of birth is 15th of June: Ngày sinh của tôi là 15 tháng 6.
My birthday is on May 1st: Sinh nhật tôi vào ngày mồng 1 tháng 5
It’s on November 11th: Vào ngày 11 tháng 11
Để biết cách trả lời ngày sinh nhật của mình khi người khác hỏi, bạn cần biết cách sử dụng một số mẫu câu tiếng Anh và từ vựng chỉ thời gian như ngày, tháng,...